Giáo án PTNL Vật lý 9 14/04/2021 ; 443; 8; Vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ
- Điều trị hỗ trợ khác: dinh dưỡng, vật lý trị liệu, TM 0,6mg/kg/15 phút. Hình 6. Sơ đồ chỉ định và liều dùng thuốc chống đông. 6.8. Điều trị bội nhiễm kiểm tra tình trạng da, đặc biệt các điểm tỳ đè.
Kiểm tra 15 phút online bài mệnh đề Toán 10 (đề 1) đầy đủ các đơn vị kiến thức. Các bạn làm trong thời gian tối đa 20 phút. Tài Liệu Vật lí 791; VỀ CHÚNG TÔI. Thuvienhoclieu.Com là trang upload và download tài liệu học tập, giảng dạy miễn phí có chất lượng cao ở cấp
Main » Files » Vật lý 12 » Đề thi và kiểm tra dao động cơ học: Đề kiểm tra 15 phút chương dao động điều hòa - Vật lý 12 - Dành cho học sinh khá + Đáp án chi tiết cho các em tham khảo . 2014-07-26, 4:20 PM
Với Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
. Đề bàimỗi câu 1 điểm Câu 1 Trong dao động điều hòa tác dụng lên vật trái dấu với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với vận tốc. tốc và li độ luôn cùng pha. Câu 2 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 3cos\left {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Tần số của dao động là \\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{2}Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,Hz\\C.\dfrac{{0,5}}{\pi }\,Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, Câu 3 Một vật nhỏ khối lượng m = 0,01kg treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4 N/m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kì dao động của vật là Câu 4 Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm, tần số Hz. Lúc t = 0, chất điểm ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là \\begin{array}{l} = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4cos10\pi t + \pi \,cm\\ = 4\sin \left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4\sqrt 2 \sin 10\pi t + \pi \,cm\end{array}\ Câu 5 Một con lắc lò xo gồm một quả cầu nhỏ gắn vào đàu một lò xo, dao động điều hòa với biên độ 2,5 cm dọc theo trục Ox, với chu kì 1,2s. Vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Hỏi vào thời điểm nào sau đây quả cầu có li độ x = 1,25 cm? = 0,04s = 0,75s = 0,5s = 0,6s Câu 6 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 2cos\left {\pi t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right\ trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây s. Vào thời điểm t =3,5s vật đi qua vị trí có li độ \\begin{array}{l} = 2cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2cm\\C.\sqrt 2 \,cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D. - \sqrt 2 cm\end{array}\ Câu 7 Một vật nặng treo vào đầu lò xo làm cho lò xo dãn ra 4 cm. Đầu kia treo vào một điểm O cố định. Hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Cho \g = {\pi ^2}\,m/{s^2}.\ Chu kì dao động của hệ là Câu 8 Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m, dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang. Thế năng của con lắc đó khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm theo chiều âm là Câu 9 Một đầu của lò xo được treo vào điểm cố định O, đầu kia treo một quả nặng m1 thì chu kì T1 = 0,6s. Khi thay đổi quả nặng m2 vào thì chu kì dao động bằng T2 = 0,8s. Chu kì dao động khi treo đồng thời m1 và m2 vào lò xo là = 1,6s = 1,4s = 1,0s D. T = 1,2s Câu 10 Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10,0cm và cơ năng 0,8J. Độ cứng của lò xo là N/m N/m N/m N/mLời giải chi tiếtĐáp án 1 2 3 4 5 A C B A C 6 7 8 9 10 D B A C D Giải chi tiết Câu 1 A Câu 2 C Câu 3 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{0,01}}{4}} = 0,314s\ Câu 4 A Biên độ dao động của chất điểm là \A = \dfrac{8}{2} = 4cm\ Tần số góc \\omega = 2\pi f = 10\pi \,rad/s\ Khi t = 0, x = 0 và v > 0. Do đó ta có \cos\varphi = 0,\sin \varphi < 0.\ Vậy \\varphi = - \dfrac{\pi }{2}\ Phương trình dao động của chất điểm là \x = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Câu 5 C Câu 6 D Câu 7 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{{ - 2}}}}{{{\pi ^2}}}} = 0,4s\ Câu 8 A \{{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k.{x^2} = \dfrac{1}{2}. = 0,045J\ Câu 9 C Chu kì kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m1 là \{T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m2 là \{T_2} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_2}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và hai vật nặng m1+m1 là \{T_{12}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1} + {m_2}}}{k}} \\\, = \sqrt {\dfrac{{4{\pi ^2}.{m_1}}}{k} + \dfrac{{4{\pi ^2}.{m_2}}}{k}} \\\,= \sqrt {T{}_1^2 + T{}_2^2} = 1s\ Câu 10 D \k = \dfrac{{2{\rm{W}}}}{{{A^2}}} = 160N/m.\
Câu 1 Khi chiếu tia sang từ môi trường trong suốt 1 có chiết suất n1 sang môi trường trong suốt 2 có chiết suất n2, tia khúc xạ bị lệch ra xa pháp tuyến thì A. n1 > n2. B. n1 < n2. C. n1 < n2. D. n1 ≥ n2. Câu 2 Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ A. không khí sang nước. B. từ kim cương sang nước. C. từ không khí vào benzen. D. từ kim cương vào benzen. Câu 3 Để tia sáng đổi hướng 1800 thì phải chiếu tia tới lăng kính phản xạ toàn phần sao cho nó A. vuông góc cạnh của lăng kính. B. . vuông góc với mặt huyền của lăng kính. C. vuông góc với một trong hai mặt còn lại không phải mặt huyền. D. có hướng vuông góc với mặt bên thứ hai của lăng kính. Câu 4 Chiều một tia sáng đơn sắc qua lăng kính, thì thấy, góc tới ở mặt thứ nhất bằng góc ló ở mặt thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Lăng kính đó chắc chắn có tiết diện là tam giác đều; B. Lăng kính đó chắc chắn có tiết diện là tam giác vuông; C. Góc khúc xạ ở mặt thứ nhất bằng góc tới ở mặt thứ hai; D. Góc tới ở mặt thứ nhất bằng góc chiết quang. Câu 5 Đặt một vật trên trục chính của thấu kính ta thu được một ảnh cao bằng vật. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Thấu kính này chắc chắn là thấu kính hội tụ; B. Ảnh của vật đối xứng với vật qua tâm của kính; C. Ảnh của vật là ảnh thật.; D. Ảnh của vật nằm tại tiêu điểm ảnh. Câu 6 Qua một thấu kính ảnh thật của vật cách nó 45 cm và ảnh cao bằng 2 vật. Đây là thấu kính A. thấu kính phân kì có tiêu cự 30 cm. B. thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Câu 7 Trong trường hợp nào sau đây, ảnh không hứng được trên màn ảnh? A. Vật thật cách thấu kính hội tụ một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự; B. Vật thật cách thấu kính hội tụ hội tụ một khoảng 2f; C. Vật thật cách thấu kính hội tụ một khoảng từ f đến 2f; D. Vật thật cách thấu kính một khoảng f/2. Câu 8 Đặt một điểm sáng trên trục chính của một thấu kính cách thấu kính 30 cm, ảnh của nó nằm sau kính 60 cm. Nhận xét nào sau dây không đúng? A. ảnh qua thấu kính nằm trên trục chính; B. thấu kính có tiêu cự 20 cm; C. thấu kính là thấu kính hội tụ. D. ảnh có độ phóng đại là – 2. Câu 9 Qua một thấu kính ảnh thật và vật cách nhau một khoảng ngắn nhất là 80 cm. Đây là thấu kính A. phân kì có tiêu cự 80 cm. B. hội tụ có tiêu cự 80 cm. C. hội tụ có tiêu cự 40 cm. D. hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Máy biến thếĐề kiểm tra 15 phút Vật lý 9 có đáp ánĐề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 37 gồm các câu hỏi bài tập trắc nghiệm Lý 9 giúp học sinh làm quen và nâng cao kết quả học tập lớp kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 36Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 40Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 Máy biến thế nằm trong chương trình SGK môn Vật lý lớp 9, giúp các bạn học sinh hệ thống lại bài học môn Lý 9 một cách hiệu quả. Mời các bạn tham 1 Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện? Các máy biến thế này có tác dụng gì? Chọn phương án đúng trong các phương án sau A. Cả hai máy biến thế đều dùng để tăng hiệu điện thế. B. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để tăng hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế. C. Cả hai máy biến thế đều dùng để giảm hiệu điện thế. D. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để giảm hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế. Câu 2 Máy biến thế, máy phát điện đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, nhưng chúng khác nhau ở chỗ nào? A. Máy biến thế biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, còn máy phát điện phát sinh ra dòng điện. B. Máy biến thế biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, còn máy phát điện phát sinh ra dòng điện. C. Cả 3 đáp án sai. D. Máy biến thế biến đổi hiệu điện thế xoay chiều, còn máy phát điện phát sinh ra dòng điện. Câu 3 Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín A. Không có dòng điện nào cả. B. Có dòng điện một chiều biến đổi. C. Có dòng điện xoay chiều. D. Có dòng điện một chiều không đổi. Câu 4 Trong máy biến thế, các bộ phận có tên như sau A. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn cung cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn thứ cấp. B. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dây cho dòng điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dây lấy dòng điện ra là cuộn sơ cấp. D. Cả 3 đáp án sai. Câu 5 Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng? A. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. B. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế. C. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế. D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. Câu 6 Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau A. 200 vòng. B. 96800 vòng. C. 20 vòng. D. Một kết quả khác. Câu 7 Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai đầu cực của máy là 2000V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 40 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn nào mắc vào hai đầu đường dây tải điện? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau A. n2/n1 = 20, cuộn có n2vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện. B. n2/n1 = 40, cuộn có n1vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện. = 1/20, cuộn có n2vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện. D. n2/n1 = 1/40, cuộn có n1vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện. Câu 8 Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp. Hệ thức nào sau đây đúng? A. U1n1= U2n2. B. U1/U2= n1/n2. C. U1+ U2= n1 + n2. D. U1- U2= n1 - n2. Câu 9 Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều, không đổi để chạy máy biến thế? Câu trả lời nào sau đây là đúng? A. Vì khi dùng dòng điện một chiều, không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên. B. Vì khi dùng dòng điện một chiều, không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể tăng. C. Vì khi dùng dòng điện một chiều, không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể giảm. D. Vì khi dùng dòng điện một chiều, không đổi thì không tạo ra từ trường trong lõi của máy biến thế. Câu 10 Thiết bị có vai trò quan trọng "nhất" trong quá trình truyền tải điện năng đi xa là A. Máy biến thế. B. Tất cả đều quan trọng như nhau. C. Cột điện. D. Dây dẫn to. Câu 11 Các bộ phận chính của máy biến thế gồm A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Các bộ phận chính của máy biến thế+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.+ Một lõi sắt hay thép có pha silic chung cho cả hai cuộn dây→ Đáp án BCâu 12 Chọn phát biểu đúng A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều. C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế. D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt. Không thể dùng dòng điện không đổi dòng điện một chiều để chạy máy biến thế được. Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt.→ Đáp án ACâu 13 Máy biến thế có cuộn dây A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp. Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp→ Đáp án AĐáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 21/02/2023 Tham khảo thêmĐề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 34Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 36Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 32CHƯƠNG 1 Điện họcBài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫnBài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật ÔmBài 4 Đoạn mạch nối tiếpBài 5 Đoạn mạch song songBài 6 Bài tập vận dụng định luật ÔmBài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫnBài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫnBài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫnBài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtBài 11 Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫnBài 12 Công suất điệnBài 13 Điện năng - Công của dòng điệnBài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngBài 15 Thực hành Xác định công suất của các dụng cụ điệnBài 16 Định luật Jun - LenxoBài 17 Bài tập vận dụng định luật Jun - LenxoBài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điệnCHƯƠNG 2 Điện từ họcBài 21 Nam châm vĩnh cửuBài 22 Tác dụng từ của dòng điện - Từ trườngBài 23 Từ phổ Đường sức từBài 24 Từ trường của ống dây có dòng điện chạy quaBài 25 Sự nhiễm từ của sắt, thép Nam châm điệnBài 26 Ứng dụng của nam châmBài 27 Lực điện từBài 28 Động cơ điện một chiềuBài 30 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay tráiBài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từBài 32 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứngBài 33 Dòng điện xoay chiềuBài 34 Máy phát điện xoay chiều Bài 35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiềuBài 36 Truyền tải điện năng đi xaBài 37 Máy biến thếCHƯƠNG 3 Quang họcBài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sángBài 41 Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạBài 42 Thấu kính hội tụBài 43 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụBài 44 Thấu kính phân kìBài 45 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kìBài 47 Sự tạo ảnh trong máy ảnhBài 48 MắtBài 49 Mắt cận và mắt lãoBài 50 Kính lúpBài 51 Bài tập quang hình họcBài 52 Ánh sáng trắng và ánh sáng màuBài 53 Sự phân tích ánh sáng trắngBài 54 Sự trộn các ánh sáng màuBài 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màuBài 56 Các tác dụng của ánh sángBài 58 Tổng kết chương III Quang họcCHƯƠNG 4 Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượngBài 59 Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượngBài 60 Định luật bảo toàn năng lượngBài 61 Sản xuất điện năng Nhiệt điện và thủy điệnBài 62 Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lý 12 Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lý 12 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lý 12 Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lý 12 Xem lời giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lý 12 Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lý 12 có đáp án và lời giải chi tiết Xem lời giải
1, Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài Chọn câu trả lời đúng A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng. C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng D. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 2, Cho mạch điện R1 = 20; R2 = R4 = 10; R3 = 30. Điện trở ampe kế rất nhỏ; ampe kế chỉ 1A. Cho điện trở trong của nguồn ro = 3 . Tính suất điện động E của câu trả lời đúng A. 50V. B. 40V. C. 60V. D. 45V. Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 15 phút - Vật lý 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênKIỂM TRA 15 PHÚT- VẬT LÝ 11 Bài Định luật Ôhm đối với toàn mạch Họ tên 1, Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài Chọn câu trả lời đúng A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. Tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng. C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng D. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 2, Cho mạch điện R1 = 20; R2 = R4 = 10; R3 = 30. Điện trở ampe kế rất nhỏ; ampe kế chỉ 1A. Cho điện trở trong của nguồn ro = 3 . Tính suất điện động E của nguồn. Chọn câu trả lời đúng A. 50V. B. 40V. C. 60V. D. 45V. 3, Khi mắc điện trở R1 = 4. vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A.. Khi mắc điện trở R2 = 10. thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25A. Tính suất điện động ξ và điện trở trong r của nguồn điện. Chọn câu trả lời đúng A. ξ = 4,5 V ; r = 2. B. ξ = 3 V ; r = 6. C. ξ = 3V ; r = 2. D. ξ = 2V ; r = 3. 4, Cho mạch điện R1 = 3; R2 = 6; R3 = 6; R4 = 12 điện trở của A1 và A2 nhỏ không đáng kể. Tính điện trở mạch ngoài. Chọn câu trả lời đúng A. 10 . B. 9 . C. 6 . D. 8 . 5, Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 3; R2 = 6; R3 = 12 điện trở của ampe kế rất nhỏ, ampe kế chỉ 1A; điện trở trong của nguồn điện ro = 1. Tính suất điện động của nguồn. Chọn câu trả lời đúng A. 28 V. B. 21 V. C. 24 V. D. 25 V. 6, Cho mạch điện Nguồn điện có suất điện ξ = 3,5V và điện trở trong ro = 0,5; R1 = 1; R2 = 3. Tính Rx để cường độ dòng điện của mạch chính là 1A. Chọn câu trả lời đúng A. 12 . B. 6 . C. 3 . D. 5 . 7, Cho mạch điện R2 = 5; R3 = 7,5; R1 = 2; điện trở của Ampe kế không đáng kể. Suất điện động của nguồn điện E = 18V; điện trở trong của nguồn ro = 1. Ampe kế chỉ bao nhiêu. Chọn câu trả lời đúng A. 1,8 A. B. 1,2 A. C. 0,8 A. D. 1,5 A. 8, Hiện tượng đoản mạch còn gọi là hiện tượng gì? Chọn câu trả lời đúng A. Chập mạch B. Hiệu điện thế tăng đột ngột. C. Cường độ dòng điện trong mạch đột ngột giảm về không. D. Hở mạch 9, Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 được mắc với điện trở 4,8 thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch. Chọn câu trả lời đúng A. I = 2,5 A ; ξ = 24,25 V. B. I = 2,45 A; ξ = 11,76 V. C. I = 2,5 A; ξ = 12 V. D. I = 2,45 A ; ξ = 12 V. 10, Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình dưới. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động ξ và điện trở r của nguồn là Chọn câu trả lời đúng A. ξ = 4,5 V ; r = 4,5 . B. ξ = 9 V ; r = 4,5 . C. ξ = 4,5 V ; r = 1 . D. ξ = 4,5 V ; r = 0,25 .
kiểm tra vật lý 15 phút